I. Mô hình tổng đài VoiceIP

II. Các loại đầu số kết nối bưu điện và giải pháp

1. Các loại đầu vào

a. Đầu vào analog

– Đây là các đầu số điện thoại truyền thống, mỗi số điện thoại cố định được kéo đến từ các nhà cung cấp số như VNPT, Viettel…,

Nhược điểm:

– Mỗi đường dây chỉ 1 cuộc gọi đồng thời, gọi đến bị hiện tượng báo bận không gọi được

– Gọi đi mỗi lúc hiển thị 1 số khác nhau

– Gọi đến bị trễ chuông từ 1 đến 3 hồi bên trong mới đổ chuông

– Dịch chuyển văn phòng là mất số

b. Đầu vào E1

– Được kéo bởi 1 đường cáp đến các công ty,

Nhược điểm:

– Chi phí lắp đặt ban đầu đắt: Khoảng 5-6 triệu

– Chi phí hàng tháng duy trì: khoảng 1 triệu

– Dịch chuyển văn phòng là mất số nếu không làm dịch vụ được với bưu điện

Ưu điểm:

– Gọi 30 cuộc gọi đồng thời

– Gọi đi chỉ hiển thị 1 số duy nhất

c. Đầu vào IP SIP Truck (Hiện nay có VNPT, VIETTEL, FPT và CMC cung cấp)

– Số điện thoại được sử dụng qua đường cáp quang (đường mạng internet)

Ưu điểm:

– Gọi đi và gọi đến không bao giờ bị báo bận

– Gọi đến không bị trễ chuông

– Dịch chuyển vị trí văn phòng đến bất kỳ địa điểm nào không bị gián đoạn thoại

2. Các thiết bị đầu cuối

– Điện thoại IP và phần mềm softphone trên PC/Smartphone: Kết nối trực tiếp vào mạng LAN, Internet là sử dụng được ngay, không cần kéo dây.

– Điện thoại analog: Cần card chuyển đổi analog để sử dụng.

3. Các phần mềm mở rộng phát triển

– Các phần mềm chăm sóc khách hàng